Trong bài viết này mình sẽ giúp các bạn sử dụng thành thạo và phân biệt được 2 từ khóa define và typedef trong C++
define, typedef và using trong c++
1.Typedef Typedef giúp bạn tạo một tên mới cho các kiểu dữ liệu trong ngôn ngữ C++ Sau khi tạo một bí danh mới cho các kiểu dữ liệu đó thì bạn có thể sử dụng tên mới hoặc tên cũ của kiểu dữ liệu đó đều được. Cú pháp : typedef kiểu_dữ_liệu tên_mới; Ví dụ 1: #include<iostream> #include<iomanip> usingnamespace std;
intmain(){ songuyen a =1000; ll b =2828282828282; sothuc c =3.1239; dungsai check =true; cout << a <<" "<< b << endl; cout << fixed <<setprecision(2)<< c << endl; return0; } Output : 10002828282828282 3.12 true Ví dụ 2 : Định nghĩa tên cho kiểu pair #include<iostream> #include<iomanip> usingnamespace std;
typedefchar kitu; typedef pair<int,int> ii;
intmain(){ kitu x ='@'; cout << x << endl; ii p ={100,200}; cout << p.first <<' '<< p.second << endl; return0; } Output : @ 100200
2.Define Define có 3 chức năng chính :
Định nghĩa tên cho kiểu dữ liệu
Định nghĩa tên cho giá trị
Định nghĩa tên cho cấu trúc hoặc câu lệnh
Định nghĩa tên cho kiểu dữ liệu Define có thể sử dụng để làm công việc tương tự như typedef đó là định nghĩa tên mới cho kiểu dữ liệu Cú pháp : #define tên_mới kiểu_dữ_liệu Ví dụ 1 : #include<iostream> #include<iomanip> usingnamespace std;
#define songuyen int #define ll longlong #define sothuc double #define dungsai bool #define ii pair<int,int>
intmain(){ songuyen a =1000; ll b =2828282828282; sothuc c =3.1239; dungsai check =true; ii p ={100,200}; cout << a <<" "<< b << endl; cout << fixed <<setprecision(2)<< c << endl; cout << boolalpha << check << endl; cout << p.first <<" "<< p.second << endl; return0; } Output : 10002828282828282 3.12 true 100200
Định nghĩa tên cho giá trị Define được sử dụng để đặt tên cho các giá trị được sử dụng trong chương trình nhằm mục đích truyền tải ý nghĩa tốt hơn Cú pháp : #define tên_giá_trị giá_trị Ví dụ 2 : #include<iostream> #include<iomanip> usingnamespace std;
#define PI 3.14 #define INF 1000000000 #define TRUE 1 #define FALSE 0 #define Tech28 "28tech.com.vn" #define mod 1000000007
Định nghĩa tên cho cấu trúc hoặc câu lệnh Việc sử dụng define để định nghĩa các câu lệnh hay cấu trúc thường được sử dụng bởi các bạn lập trình viên trong các cuộc thi về lập trình thi đấu hay thuật toán. Mục đích là có thể tiết kiệm thời gian code, tuy nhiên việc này sẽ dẫn tới khó khăn cho người khác khi cần tham khảo mã nguồn. Hiện tại các bạn mới học lập trình thì chưa nên sử dụng define với mục đích này, sau này khi đã code tốt hơn các bạn có thể sử dụng nó để tiết kiệm thời gian code. Tuy nhiên mình nghĩa bạn chỉ nên sử dụng khi bạn code một mình và không cần chia sẻ mã nguồn cho người khác. Ví dụ 3 : #include<iostream> #include<iomanip> usingnamespace std;
//Định nghĩa cấu trúc để in ra dòng chữ 28tech.com.vn #define greet cout <<"28tech.com.vn\n";
//Định nghĩa cấu trúc vòng lặp for #defineFOR(i, a, b)for(int i = a; i <= b; i++)
//Định nghĩa cấu trúc để in ra số lớn hơn trong 2 số #definefindMax(a, b) cout <<(a > b ? a : b)<< endl;
Có thể sử dụng để đặt tên cho kiểu dữ liệu, giá trị, cấu trúc, câu lệnh
Kết thúc bởi dấu ;
Không có kết thúc bằng dấu ;
Được xử lý bới trình biên dịch (Compiler)
Được xử lý bởi preprocessor
Không có dấu #
Bắt đầu bởi dấu #
4. Từ Khóa Using Nếu bạn sử dụng chuẩn C++11 hoặc mới hơn thì bạn có thể sử dụng using để thay cho typedef Ví dụ : #include<iostream> #include<iomanip> usingnamespace std;
using ll =longlong; using ii = pair<int,int>; using kitu =char;
intmain(){ ll n =1923919231345; cout << n << endl; ii p ={10,20}; cout << p.first <<' '<< p.second << endl; kitu x ='@'; cout << x << endl; return0; } Output : 1923919231345 1020 @